Ở bước đầu tiên, thợ kỹ thuật thực hiện lắp đặt dàn nóng, hay còn gọi là (khối ngoài trời). Các bước lắp đặt theo thứ tự như sau:
Đưa thiết bị đến vị trí lắp đặt cùng với đầy đủ vật tư cần thiết
Trong quá trình di chuyển, chú ý giữ độ dốc không quá 20 độ.
Cố định thiết bị trên nền và điều chỉnh sao cho phù hợp với độ dốc.
Cố định thiết bị trên đế bằng đai ốc và siết thật chặt
Đảm bảo thiết bị đủ chắc chắn để chịu được rung động hoặc gió mạnh
Khi gắn thiết bị lên tường bằng giá đỡ, hãy tham khảo thêm sách hướng dẫn đi kèm sản phẩm.
Với dàn lạnh (cụm trong nhà), các bước lắp đặt gồm:
Sử dụng bu lông vít treo M10 cho việc lắp đặt.
Xử lý khu vực trần nhà sắp lắp đặt cho bằng phẳng, gia cố dầm mái để tránh rung lắc. Việc xử lý nên tham khảo ý kiến của nhân viên thi công.
Cắt dầm mái
Gia cố chỗ bị cắt và gia cố dầm mái.
Tiến hành lắp đặt đường ống trên trần sau khi hoàn thiện lắp đặt phần thân chính. Khi chọn nơi bắt đầu vận hành, hãy xác định hướng của các đường ống cần kéo ra. Đặc biệt trong trường hợp có trần nhà, hãy đặt các ống làm lạnh, ống thoát nước, đường dây trong nhà và ngoài trời tới các điểm đấu nối trước khi treo máy.
Trường hợp lắp mặt lạnh treo tường: Cố định móc đỡ bằng vít bắt chặt vào tường. Sau đó treo dàn lạnh lên móc
Trường hợp lắp đặt áp trần nhà: Tháo 2 nắp bên rồi xác định vị trí tay treo trên bu lông vít treo. Chuẩn bị các bu lông lắp trên thiết bị. Treo thiết bị lên tay treo bằng cách trượt về phía sau. Siết chặt các bu lông lắp ở cả 2 bên.
Sau khi lắp đặt dàn lạnh và dàn nóng, bạn chuyển sang kết nối các đường ống.
Trước khi kết nối ống dẫn môi chất, hãy kiểm tra đường ống sao cho đáp ứng các yêu cầu sau:
Bên trong đường ống sạch sẽ, không có bụi, không khí hoặc nước đọng bên trong đường ống.
Đầu ống loe và đai ốc ở cả hai đầu ống đều ở tình trạng tốt, cân đối, đủ kích thước.
Uốn ống môi chất lạnh theo đường di chuyển đã định. Trong quá trình uốn ống, tránh để ống bị gãy hoặc mất hình dạng. Phải giữ nguyên bán kính uốn cong của ống. Sử dụng dụng cụ chuyên dụng để uốn ống.
Bán kính uốn ống đồng càng lớn càng tốt (ít nhất 400mm) và số lần uốn không quá 3 lần.
Khi nối ống dẫn chất làm lạnh cho dàn lạnh, việc vận hành phải thực hiện nhanh chóng để đảm bảo thời gian nối hai ống tại công trường không quá dài.
Khi nối đầu ống loe, giữ ống thẳng hàng cùng tâm với mặt cụm van. Sau đó vặn đai ốc vào và xoay chúng. Cuối cùng siết chặt các đai ốc bằng cờ lê đo lực siết. Lưu ý siết cố định đường ống bằng cờ lê với lực mô-men xoắn thích hợp.
Khoan xuyên tường: Ống đồng và dây điện phải được bảo vệ bằng ống bọc khi đi xuyên tường. Lỗ khoan phải dốc ra ngoài.
Khi kết nối đường ống, sử dụng bơm chân không để hút hết không khí và tạp chất có trong đường ống.
Mở đai ốc A, nối ống sạc 1 của ống ống góp với van A (van A và B phải được tắt). Sau đó nối ống sạc 2 với bơm chân không.
Mở tay cầm áp suất thấp của bộ nạp gas
Khởi động bơm chân không để hút hết không khí. Mở van B một chút để kiểm tra liệu không khí có đi vào hay không. (Tiếng ồn từ bơm chân không thay đổi và số đọc của đồng hồ đo thay đổi từ âm sang 0). Sau đó siết chặt đai ốc van.
Sau khi hút hết không khí trong đường ống, đóng tay cầm áp suất thấp của bộ nạp gas.
Tháo ống sạc ở khớp A rồi siết chặt nắp bịt đầu van bằng cờ lê.
Tháo các đai ốc che nắp của van A và B rồi mở van A và van B hoàn toàn. Sau đó siết chặt đai ốc che nắp các cụm van bằng cờ lê.
Hút khí trong thời gian hơn 15 phút và đảm bảo hiển thị giá trị áp suất trên đồng hồ vạn năng là “-1.0x105Pa” (-76cmHg).
Kiểm tra rò rỉ môi chất bằng xà phòng nước phun vào các đầu nối và khớp nối của van để kiểm tra xem các khớp nối có bị rò rỉ không. Ngoài ra có thể dùng thêm bộ cảm biến phát hiện rò rỉ môi chất lạnh.
Bảo quản nhiệt: Sau khi kiểm tra rò rỉ và kiểm tra áp suất, bọc ống bằng vật liệu cách nhiệt thỏa mãn các yêu cầu:
Lớp cách nhiệt của đường ống phải dày tối thiểu 8mm và được bọc kín.
Xử lý bề mặt lớp cách nhiệt để chống thấm, chống ẩm bằng cách quấn thêm 1 lớp bên ngoài.
Không được phép để bề mặt đường ống bị đọng sương khi thiết bị ở chế độ làm mát.
Do vị trí lắp đặt và chiều dài đường ống khác nhau, vui lòng chọn đường ống thích hợp và vị trí lắp đặt để có thể giữ đường ống càng ngắn càng tốt. Trong quá trình sắp xếp đường ống, hãy chú ý đến các mục sau đây:
Lưu ý các thông số như chiều dài tối đa, độ cao tối đa mà nhà sản xuất cung cấp. Các thông số đó đã xem xét đầy đủ đến tổn thất sản lượng làm lạnh và hồi dầu trong khi vẫn đảm bảo 80% sản lượng làm lạnh.
Sử dụng vòng bẫy dầu: Khi chênh lệch độ cao giữa dàn lạnh và dàn nóng tương đối lớn, nên sử dụng vòng dầu để tạo điều kiện thuận lợi cho việc hồi dầu. Ví dụ: Chênh lệch chiều cao dàn lạnh và dàn nóng trên 5 (nếu chênh lệch độ cao dưới 5m, việc lắp đặt được thực hiện theo cách thông thường.
Thêm môi chất lạnh cho máy: Khi bổ sung môi chất lạnh, áp suất hồi của hệ thống chạy phải đạt là 4.5 - 5.5 kgf/cm2.
Riêng đối với trường hợp dàn lạnh đặt sàn, việc lắp đặt ống thoát nước có 2 cách:
Khi lắp đặt gần cống thoát nước sẽ áp dụng phương pháp lắp đặt như máy điều hòa dân dụng.
Khi lắp đặt xa cống thoát nước: Bạn chọn thể chọn ống nhựa PVC làm vật liệu đường ống. Lắp đặt theo các yêu cầu: Độ dốc của ống thoát nước không nhỏ hơn 1o và không bị uốn cong; Phần đường ống bên trong nhà của ống ngưng tụ cần được bọc bằng vật liệu giữ nhiệt để tránh sinh ra sương, mối nối ống nước tại dàn lạnh cũng vậy; Nếu ống thoát nước khá dài, hãy đặt các giá đỡ để bảo vệ ống khỏi bị cong; Sau khi lắp đặt ống ngưng tụ sẽ tiến hành kiểm tra rõ rỉ qua quá trình rót một ít nước để kiểm tra xem có rò rỉ ở các khớp nối và đường thoát nước có trơn tru không; Đối với phòng mới, hãy kiểm tra độ rò rỉ trước khi lắp đặt trần nhà.
Trước khi chạy thử, vui lòng kiểm tra các thiết bị theo mục sau:
Kiểm tra dàn lạnh và dàn nóng đã được lắp đặt đúng chưa.
Kiểm tra xem đường ống và dây điện có đúng không.
Kiểm tra tất cả các mối nối của đường ống dẫn môi chất làm lạnh bằng máy dò rò rỉ gas.
Kiểm tra xem ống thoát nước có trơn tru không.
Kiểm tra xem lớp giữ cách nhiệt có ở tình trạng tốt hay không.
Kiểm tra xem máy có được nối đất đúng cách hay không.
Kiểm tra điện áp nguồn điện trong giới hạn hoạt động của máy.
Kiểm tra xem có vật cản nào ở vị trí cửa gió vào và ra của dàn nóng và dàn lạnh hay không.
Mở van đường lỏng và đường hơi.
Nếu tất cả đều ổn, bạn có thể tiến hành chạy thử
Bật thiết bị ở chế độ làm mát bằng bộ điều khiển từ xa và kiểm tra các mục sau:
Dàn lạnh:
Phím bật/tắt hoặc các phím chức năng trên bộ điều khiển từ xa có hoạt động tốt không.
Thông số hiển thị trên màn hình chỉ dẫn xem có bình thường không.
Tất cả các đèn báo có ổn không.
Đường nước thoát có trơn tru không.
Có tiếng ồn hoặc rung lắc bất thường trong quá trình vận hành hay không.
Thiết bị có chạy bình thường ở chế độ sưởi ấm đối với thiết bị 2 chiều hay không.
Dàn lạnh:
Có tiếng ồn hoặc rung lắc bất thường trong quá trình vận hành hay không.
Tiếng ồn, gió và nước thoát từ vị trí lắp có làm phiền hàng xóm hay không.
Chất làm lạnh có bị rò rỉ không.
Nếu quá trình chạy thử bên trên suôn sẻ, hãy hướng dẫn hoặc dặn dò người dùng những lưu ý cần thiết trong quá trình sử dụng, vệ sinh, bảo dưỡng sản phẩm.
Cung cấp cho người dùng các loại giấy tờ như biên bản nghiệm thu, phiếu bảo hành, phụ kiện thiết bị, tài liệu hướng dẫn sử dụng và xử lý lỗi.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách lắp điều hòa áp trần mà SK Sumikura muốn chia sẻ cùng các thợ kỹ thuật. Mong rằng hướng dẫn này đã đủ rõ ràng, chi tiết và dễ hiểu, giúp anh em thợ tự tin thao tác khi lắp đặt cho khách hàng.