Trong miền Nam, người ta thường quen các loại máy lạnh có công suất khác nhau là máy lạnh 1 ngựa, 2 ngựa, 3 ngựa hay 4 ngựa. Thế nhưng khi mua máy lạnh, tem nhãn sản phẩm không hề ghi những thông tin đó là máy lạnh 1 ngựa, 2 ngựa hay 3 ngựa. Điều này khiến nhiều chủ đầu tư không khỏi lo lắng, không biết nhà cung cấp bán đúng công suất máy lạnh không.
Máy lạnh 1 ngựa hay còn được gọi với những tên khác là máy lạnh 1 HP, máy lạnh 1 mã lực. Là loại máy có công suất làm lạnh là 9000Btu nên cũng có thể gọi là máy lạnh 9000Btu - một trong những đơn vị phổ biến hơn mà các nhà sản xuất dùng để cung cấp thông tin người dùng.
Máy lạnh chỉ số công suất Btu, ngựa hay HP càng lớn thì đồng nghĩa với việc công suất làm lạnh của thiết bị càng cao và ngược lại. Vì thế người dùng cần phải cân nhắc, nắm bắt công suất máy thật kỹ lưỡng để chọn máy lạnh có công suất phù hợp với không gian lắp đặt của mình.
Mặc dù hoạt động với công suất không cao, thế nhưng máy lạnh 1 ngựa ~ 1HP ~ 1 mã lực vẫn tồn tại một vài đặc điểm nổi trội riêng biệt về kiểu dáng, mẫu mã, tính năng nổi bật.
Máy lạnh 1 ngựa có thiết kế nhỏ gọn, lắp đặt gọn gàng nên không khiến không gian nhỏ bị chật chội, bí bách. Máy lạnh 1 ngựa cũng được sản xuất với đa dạng mẫu mã kiểu dáng như tủ đứng di động, treo tường hay máy lạnh inverter và không inverter. Ngoài ra tùy thuộc vào khu vực sinh sống mà người dùng có thể quyết định lựa chọn máy lạnh 1 ngựa 1 chiều hoặc 2 chiều.
Một vài loại máy lạnh 1 ngựa còn được trang bị nhiều tính năng hiện đại, nổi bật ví dụ như hẹn giờ, cài đặt ngủ đêm, tự động vệ sinh dàn lạnh, kháng khuẩn khử mùi hoặc lọc không khí… Không chỉ thế, giá bán của loại máy lạnh 1 ngựa cũng rất rẻ, bởi vì công suất hoạt động nhỏ nên giá bán của nó chỉ giao động từ 5 – 10 triệu đồng tùy từng model, hãng sản xuất.
Máy lạnh 1 ngựa có công suất lạnh tương ứng với 9000Btu có thể hoạt động hiệu quả trong những căn phòng dưới 15m2 kín, được cách nhiệt tốt, không bị ảnh hưởng bởi những tác động bên ngoài. Ngoài ra người dùng cũng có thể lựa chọn máy lạnh 1 ngựa cho căn phòng nhỏ dưới 10m2 trong trường hợp phòng có nhiều lỗ hở, bị tác động với ánh nắng mặt trời bên ngoài.
Bạn có thể lựa chọn để lắp đặt máy lạnh 1 ngựa cho phòng ngủ, phòng sách, phòng làm việc cá nhân hoặc phòng trọ của mình, chỉ cần đảm bảo diện tích phòng phù hợp với công suất máy.
Mỗi công suất của máy lạnh sẽ được cung cấp những ký hiệu khác nhau để có thể giúp người dùng phân biệt một cách dễ dàng nhất. Vậy thì thực tế ký hiệu của máy lạnh 1 ngựa là gì?
Ở tem nhãn của sản phẩm thì ký hiệu của máy lạnh 1 ngựa sẽ là Btu/h. Một vài loại máy điều hòa có thể sử dụng ký hiệu W hoặc KW để chỉ công suất làm lạnh của thiết bị. Người dùng có thể dễ dàng nhận biết đó có phải là loại máy lạnh 1 ngựa, 2 ngựa hay 3 ngựa dựa vào thông tin công suất làm lạnh (công suất, công suất lạnh, công suất danh định) ở trên tem nhãn sản phẩm.
Ví dụ: Ở tem nhãn sản phẩm của 1 sản phẩm máy lạnh ghi rõ công suất: 2,638 KW (9000Btu) thì chúng ta có thể biết được đây là loại máy lạnh có công suất 9000Btu ~ 1HP ~ 1 ngựa. Hay ở một loại tem nhãn máy lạnh khác, ghi rõ công suất: 3,400 KW (11600Btu) thì đồng nghĩa với việc đây là máy lạnh hoạt động với công suất 11600Btu ~ máy lạnh 1.5HP ~ 1.5 ngựa.
Theo đó bạn cũng có thể nhìn vào công suất đã được in trên tem nhãn sản phẩm được dán ở trên cục lạnh hay cục nóng để biết được loại máy lạnh mà mình mua là bao nhiêu ngựa, có đáp ứng nhu cầu. Đồng thời tham khảo quy đổi công suất máy lạnh từ Btu sang ngựa như sau:
Công suất máy lạnh 9000Btu ~ 1HP ~ máy lạnh 1 ngựa.
Công suất máy lạnh 12000Btu ~ 1.5HP ~ máy lạnh 1.5 ngựa.
Công suất máy lạnh 18000Btu ~ 2HP ~ máy lạnh 2 ngựa.
Công suất máy lạnh 24000Btu ~ 2.5HP ~ máy lạnh 2.5 ngựa.
Công suất máy lạnh 28000Btu ~ 3HP ~ máy lạnh 3 ngựa.
Ở trên model máy hoặc là mã sản phẩm, các nhà sản xuất cũng sẽ cung cấp một vài thông tin của thiết bị bao gồm loại máy, công suất, chất liệu gas... Tuy nhiên do tên model máy là những ký tự dài dòng và khó hiểu vì thế người dùng thường rất ít khi quan tâm chúng.
Trên model hoặc mã sản phẩm của 1 số thương hiệu thì ký hiệu máy lạnh 1 ngựa sẽ là Btu/h. Ví dụ một vài model của máy lạnh SK Sumikura sẽ có ký hiệu là: APS/APO-092 GOLD, APS/APO-092/MORANDI… Trong đó APS/APO có ý nghĩa là loại máy lạnh treo tường, 092 là công suất hoạt động của lạnh 9200Btu ~ máy lạnh 1 ngựa và Gold hay Morandi đó là tên series máy.
Ở các loại máy lạnh có công suất khác cũng như vậy, cũng có những ký hiệu riêng biệt. Ví dụ: APS/APO-H092/Citi, ACS/APO-180, APF/APO-210, APF/APO-1200…
Các nhà sản xuất sử dụng các ký hiệu khác nhau để phân biệt từng loại máy lạnh, nhờ thế mà việc quản lý bán hàng, lưu lại thông tin của khách từng mua hàng được hiệu quả hơn. Vậy là người mua hàng, bạn nên lưu ý gì trên ký hiệu máy lạnh nói chung và dòng 1 ngựa nói riêng?
Mặc dù về cơ bản, các ký hiệu máy lạnh là những ký tự trông có vẻ phức tạp, dài dòng và khó hiểu tuy nhiên chỉ cần dành một chút thời gian tìm hiểu thì bạn sẽ dễ dàng nhận thấy mỗi ký tự mang một ý nghĩa nhất định. Mỗi ký tự đều cung cấp thông tin liên quan đến sản phẩm.
Ví dụ, chúng ta sẽ có các ký hiệu máy lạnh sau đây:
STT |
Tên |
Ký hiệu máy lạnh |
1 |
Điều hòa SK Cassette Sura 2 chiều 25000 btu |
APC/APO-H250/SR32 |
2 |
Điều hòa SK Gold Inverter 1 chiều 9200 BTU |
APS/APO-092 GOLD |
3 |
Điều hòa cây SK 2 chiều 36000 btu |
APF/APO-H360 |
Trong đó thì các ký tự ký hiệu máy lạnh sẽ có ý nghĩa như sau:
Cụm ký tự thứ 1: APC/APO, APS/APO, AMO, APF/APO có ý nghĩa là cung cấp thông tin về loại máy lạnh. Lần lượt: máy lạnh âm trần cassette, treo tường, khối ngoài trời máy multi-split, máy lạnh tủ đứng. Ngoài ra máy lạnh của SK Sumikura cũng có các ký hiệu riêng biệt về từng loại kiểu dáng máy lạnh như sau, người dùng có thể tham khảo để hiểu hơn khi đọc ký tự của ký hiệu máy.
+ ACS/APO: Máy lạnh âm trần nối ống gió
+ APL/APO: Máy lạnh áp trần
+ APL/APO: Máy lạnh áp trần
+ CMQ: Khối trong nhà cassette của Multi-split
+ CMD: Khối trong nhà giấu trần của Multi-split
+ CMS: Khối trong nhà treo tường của Multi-spit
+ AMO: Khối ngoài trời của Multi-spit
+ ACS/APO: Máy lạnh âm trần nối ống gió
Ký tự thứ 2: Có H hoặc là không có H, nếu như có ký tự H ở trước con số thì có nghĩa đó là loại máy lạnh 2 chiều nóng lạnh. Nếu chỉ có con số tiếp theo thì đây nghĩa là máy lạnh 1 chiều.
Ký tự thứ 3: Thường là những con số về công suất làm lạnh của máy ví dụ: 250, 092, 490. 360… Các công suất làm lạnh Btu tương ứng 25000btu, 9200Btu, 36000Btu... Căn cứ vào thông tin về công suất này người dùng có thể quy đổi sang máy lạnh bao nhiêu ngựa.
Ký tự thứ 4: Có nghĩa là tên series máy, máy điều hòa SK Sumikura có các series Sura, Gold…
Ký tự thứ 5: Thường là chất liệu gas mà máy lạnh đó sử dụng chẳng hạn R32, R22, R410A.
Lưu ý: Các thương hiệu sản xuất máy lạnh, máy điều hòa khác nhau đều có quy định về ký hiệu máy lạnh khác nhau. Vì thế người dùng nên dành một ít thời gian tìm hiểu.
Nhìn bề ngoài chúng ta có thể hiểu được loại máy lạnh đó có kiểu dáng như thế nào chẳng hạn tủ đứng thường đặt dưới sàn nhà, âm trần lắp đặt giấu dàn lạnh, treo tường thường được treo ở trên bức tường, áp trần lắp ngay dưới sát trần nhà. Tuy nhiên để phân biệt được loại máy lạnh đó bao nhiêu ngựa hay máy hoạt động 1 chiều, 2 chiều thì không hề dễ dàng chút nào.
Hơn nữa, hơn 80% người mua hàng chỉ đi tư vấn và nghe theo thông tin sản phẩm mà nhà bán hàng cung cấp. Cho đến khi thanh toán hợp đồng xong và sử dụng sau một thời gian dài mới biết được loại máy đó không đúng với mình mong muốn thì lúc ấy cũng đã quá muộn.
Vì vậy việc lưu ý các ký tự máy lạnh sẽ giúp người dùng chọn được loại máy phù hợp hơn, có thể hoạt động hiệu quả cho từng không gian khác nhau hay có những chế độ mình thích.
Trên đây là một vài thông tin hữu ích của ký hiệu máy lạnh 1 ngựa là gì? Hi vọng thông qua những chia sẻ ở trên, bạn đã có thể đọc được ý nghĩa của các ký tự trong ký hiệu máy lạnh. Nếu bạn đang sử dụng các sản phẩm máy lạnh, điều hòa không khí của nhà SK Sumikura và chưa biết được các ký hiệu của nó thì có thể liên hệ Sumikura để được giải thích chi tiết hơn.