Mùa hè nắng nóng là lúc nhu cầu lựa chọn và sử dụng máy lạnh tăng cao. Để chọn được một chiếc máy thích hợp cho gia đình cần dựa trên nhiều yếu tố khác nhau. Trong đó quan trọng nhất vẫn là công suất của máy. Trong số các loại công suất thì máy lạnh 1 ngựa và 2 ngựa là những dòng máy được người tiêu dùng ưa chuộng hơn cả. Tuy nhiên mọi người vẫn phân vân nên mua máy lạnh 1 ngựa hay 2 ngựa thì phù hợp với gia đình. Bài viết này cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
Trước tiên, chúng tôi giải thích cho bạn hiểu về định nghĩa của từng loại, để bạn hiểu rõ hơn về nó nhé.
Ngựa là tên gọi mà người miền Nam hay dùng để chỉ công suất của máy. Trên thực tế thì tem của máy lạnh sẽ không ghi đơn vị này mà thay thế bằng btu. Máy lạnh 1 ngựa tương đương với 1 mã lực được hãng sản xuất với mức công suất bằng 745.7W.Ngoài ra 1 ngựa còn tương đương với 9000btu.
Máy lạnh 2 ngựa cũng tương tự như loại 1 ngựa nhưng khác nhau ở công suất hoạt động của máy. Công suất của máy sẽ là 2 mã lực tương ứng với 17700btu, đồng nghĩa với công suất ở mức 12000btu.
Khi bạn có ý định sở hữu cho gia đình của mình một chiếc máy lạnh thì cần phải dựa vào những yếu tố sau để có thể chọn được giữa máy lạnh 1 ngựa và máy lạnh 2 ngựa. Mời bạn tham khảo những tiêu chí sau:
Chi phí cũng là một phần quyết định khi chọn mua sản phẩm có giá trị cao. Điều này phụ thuộc vào khả năng tài chính của bạn như thế nào để chọn mua sản phẩm thích hợp với giá cả hợp lý. Sau đó, bạn cần tính toán công suất điều hòa phù hợp với diện tích.
Nhiều người lầm tưởng tiêu chí đầu tiên khi mua máy là kiểu dáng, thiết kế. Điều này cũng quan trọng, nhưng yếu tố công suất mới là yếu tố cần quan tâm đầu tiên để tìm một chiếc máy vừa đáp ứng được nhu cầu, vừa tiết kiệm điện, đồng thời gia tăng tuổi thọ cho máy.
Phép tính thích hợp mà bạn có thể vận dụng: 1m2 * 600btu. Ví dụ phòng bạn có chiều dài 5m, chiều rộng là 4m thì diện tích của phòng là 20m2, ta sử dụng công thức như sau: 20 * 600 = 12000btu tương đương với gần bằng 1.5HP. Vì một HP bằng 9000btu. Từ đó, máy lạnh 1 ngựa thích hợp cho diện tích phòng dưới 15m2. Loại 2 ngựa xấp xỉ 18000btu thích hợp dùng cho phòng 20 đến 30 m2. Lưu ý cách tính công suất điều hòa theo diện tích phòng chỉ được áp dụng cho các căn phòng bình thường với điều kiện trần nhà trung bình từ 3m trở xuống.
Nếu như bạn chọn một chiếc điều hòa quá nhỏ thì máy bắt buộc phải hoạt động liên tục hết mức. Điều này làm cho máy trở nên quá tải, ảnh hưởng lâu dài đến tuổi thọ và tiêu tốn nhiều điện năng hơn. Ngược lại, khi bạn chọn điều hòa quá lớn đồng nghĩa với việc bạn tốn nhiều tiền hơn. Do công suất càng cao thì thiết bị có giá thành càng lớn. Hơn nữa, công suất dễ gây ra trình trạng lãng phí điện và tốn nhiều chi phí. Để chọn điều hòa theo diện tích phòng nhanh chóng cho gia đình, bạn có thể tham khảo bảng sau đây:
STT |
Diện tích |
Hộ gia đình, phòng cá nhân |
Phòng tập thể |
1 |
Nhỏ hơn 15 m2 |
Điều hòa 9.000 BTU |
Điều hòa 12.000 BTU |
2 |
Từ 15m2 đến 20m2 |
Điều hòa 12.000 BTU |
Điều hòa 18.000 BTU |
3 |
Từ 20m2 đến 30m2 |
Điều hòa 18.000 BTU |
Điều hòa 24.000 BTU |
4 |
Từ 30m2 đến 40m2 |
Điều hòa 24.000 BTU |
Điều hòa 28.000 BTU |
5 |
Từ 40m2 đến 45m2 |
Điều hòa 28.000 BTU |
Điều hòa 30.000 BTU |
6 |
Từ 45m2 đến 50m2 |
Điều hòa 30.000 BTU |
Điều hòa 36.000 BTU |
7 |
Từ 50m2 đến 55m2 |
Điều hòa 36.000 BTU |
Điều hòa 42.000 BTU |
8 |
Từ 55m2 đến 60m2 |
Điều hòa 42.000 BTU |
Điều hòa 48.000 BTU |
9 |
Từ 60m2 đến 70m2 |
Điều hòa 48.000 BTU |
Điều hòa 60.000 BTU |
Cách tính trên chỉ chính xác một phần, do trong nhà bị ảnh hưởng bởi một tác nhân bên ngoài và bên trong có thể kể đến như: nhiệt độ của con người, thiết bị tỏa nhiệt, hướng ánh sáng mặt trời… Tuy nhiên, nếu có các thông số cụ thể bạn cũng có thể tính chi tiết công suất điều hòa theo điều kiện bên ngoài theo công thức dưới đây: Công suất = thể tích phòng x chênh lệch nhiệt độ ngoài trời và trong nhà x hệ số cách nhiệt.
- Trong đó hệ số cách nhiệt lần lượt là:
+ Vách kín, cách nhiệt tốt: 20 - 25
+ Có cửa sổ kín: 25 - 30
+ Có nhiều cửa sổ kính: 30 - 40
+ Tường bằng kính lớn: 45
Ví dụ: diện tích của phòng khách nhà bạn là 20m, chiều cao 2.5m, vách tường, cửa sổ kính, nhiệt độ cài đặt 25 độ C, nhiệt độ bên ngoài là 35 độ C. Bạn tính theo công thức như sau: 20 x 2.7 x 10 x 25= 125000 btu/h. Lúc này bạn có thể chọn điều hòa có công suất 1.5HP để đảm bảo khả năng làm mát của máy.
Bên cạnh đó, tùy thuộc vào điều kiện thực tế của phòng bạn mà có thể quyết định máy có công suất như thế nào. Nếu phòng bị ảnh hưởng từ những nguyên nhân trên thì bạn nên cộng thêm 0.5 HP tương đương 4500btu vào công suất máy định mua. Việc này giúp trừ hao mức nhiệt độ nóng sẽ tổn thất thêm công suất lạnh.
Ngoài ra, chúng tôi gợi ý thêm cho bạn những không gian quen thuộc để bạn dễ tham khảo thêm thông tin như:
Điều hòa dành cho phòng gia đình: thường có công suất nhỏ. Đối với diện tích như phòng khách, nhà bếp thì bạn tăng thêm 0.5HP. Do những nơi này thường có nhiều người, có lượng nhiệt tỏa ra tương đối lớn. Quán café, nhà hàng: đặc thù của mô hình này là nhiều người thường xuyên ra vào nên bạn phải chọn thiết bị có công suất lớn.
Khách sạn: hầu như khách sạn được sử dụng thời gian ngắn nên đa số khách hàng có nhu cầu muốn căn phòng phải làm lạnh nhanh khi vừa bước vào. Văn phòng, phòng làm việc: chắc chắn địa điểm đông đúc nhưng tùy theo quy mô và số người làm việc ổn định tổng thời gian dài. Do đó, bạn có thể công suất máy sử dụng cho phòng khách gia đình. Chi tiết bạn có thể tham khảo bảng sau:
Công suất |
Gia đình |
Café/Nhà hàng |
Khách sạn |
Văn phòng |
1 HP |
45 m3 |
30 m3 |
35 m3 |
45 m3 |
1.5 HP |
60 m3 |
45 m3 |
55 m3 |
60 m3 |
2 HP |
80 m3 |
60 m3 |
70 m3 |
80 m3 |
2.5 HP |
120 m3 |
80 m3 |
100 m3 |
120 m3 |
Tiết kiệm điện được xem như mối quan tâm khá lớn của nhiều người tiêu dùng. Ngày nay, công nghệ inverter xuất hiện sẽ giải quyết được mối lo ngại này. Công nghệ inverter giúp tiết kiệm 30 -77% điện năng. Cho nên khi chọn mua sản phẩm bạn nên lựa chọn thiết bị nào có tích hợp thêm chức năng này sẽ giúp bạn tối ưu hóa một lượng điện năng tiêu thụ đáng kể.
Bên cạnh đó, khi chọn mua, bạn nên chú ý số lượng ngôi sao trên nhãn năng lượng bên ngoài của máy lạnh. Số lượng ngôi sao tương đương với khả năng tiết kiệm điện của thiết bị. Đồng nghĩa với lượng sao càng lớn thì càng tiết kiệm điện.
Vị trí lắp đặt cũng phụ thuộc vào việc lựa chọn công suất cho máy. Nếu bạn lắp máy lạnh lựa chọn vị trí có nhiều ánh sáng của mặt trời thì nên chọn máy có công suất lớn để đảm bảo khả năng làm mát, lan tỏa hơi lạnh đều trong phòng.
Khi lắp đặt đặt dàn lạnh của máy, bạn nên hạn chế đặt ở những nơi có ánh sáng mặt trời gay gắt hoặc nơi có sự chênh lệch nhiệt độ cao như cửa sổ, cửa ra vào. Hơn nữa, bạn nên lắp sao cho luồng gió thổi dọc theo căn phòng chứ không nên để hướng gió thổi ngang phòng hoặc ở góc phòng.
Việc này đảm bảo được luồng khí mát được thổi đều khắp mọi ngóc ngách trong phòng và dễ dàng bảo trì, sửa chữa, lắp đặt gas, dây điện, ống thoát nước. Ngoài ra, khi lắp đặt máy lạnh bạn nên đảm bảo khoảng cách giữa dàn nóng và dàn lạnh cũng như ống đồng bảo ôn để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Nếu cùng một diện tích mà có nhiều người thì máy lạnh sẽ không thể làm mát được hết được. Do nhiệt lượng của mỗi người tỏa ra cũng khá cao. Nên khi đó bạn nên lựa chọn máy có công suất cao hơn. Nếu như số người cố định trong không gian phòng trên 5 người thì nên chọn máy có công suất cao hơn 1HP.
Trên mỗi thiết bị máy lạnh đều có tem bổ sung thông tin về máy. Nó được dán bên ngoài ghi đầy đủ thông số kĩ thuật của máy, thường được dán trên dàn lạnh, dàn nóng, vỏ thùng máy… Bạn chỉ cần kiểm tra các thông số đó là biết nhà mình có bao nhiêu ngựa.
Đôi khi tem bị nhòe, rách hoặc mất thì bạn có thể nhìn vào model của máy cũng sẽ biết được. Trên mỗi model của máy lạnh ghi trên tem có phần ký hiệu biểu thị mức công suất của máy lạnh. Ký hiệu ở giữa model có số 09 hoặc 10 tương đương công suất lạnh là 9000 BTU = 1HP. Tương tự 12 hoặc 13 ≈12000 BTU = 1.5HP, 18 ≈ 18000 BTU = 2HP, 24 ≈ 24000 BTU = 2.5HP…Cách này áp dụng hầu hết các dòng máy lạnh trên thị trường Việt Nam.
Lúc này bạn nên nhờ thợ sửa chữa chuyên nghiệp đến để dùng đồng hồ đồ đo gas, kẹp dòng đo dòng chạy định mức của máy để xác định máy lạnh mấy ngựa. Bình thường máy 1 HP dòng làm việc là khoảng 4 A, 1.5 HP khoảng 5.4 A, 2 HP khoảng 8A…