Máy lạnh đang dần trở thành một thiết bị gắn liền với cuộc sống của mỗi người. Đặc biệt là những chiếc máy lạnh 1 ngựa - sản phẩm ưa chuộng của nhiều gia đình. Nhưng khi bạn có ý định mua thì lại gặp khó khăn trong việc đọc hiểu những thông số máy lạnh 1hp. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải thích về những thông số này để bạn có thể hiểu rõ ý nghĩa về nó. Từ đó, bạn sẽ dễ dàng chọn mua máy lạnh 1hp cho ngôi nhà của mính.
Ngoài số sao trên nhãn năng lượng của máy thì chỉ số hiệu năng cũng được xem như một trong những yếu tố để người dùng đánh giá hiệu quả tiết kiệm điện của máy lạnh.
Hiệu suất năng lượng trên tem máy lạnh chính là kết quả để xác định và so sánh khả năng tiết kiệm điện của sản phẩm. Con số này được tính dựa trên thương của công suất làm lạnh (kí hiệu btu hoặc KW) trên công suất điện cần thiết để vận hành máy lạnh ở chế độ định mức (đơn vị W hoặc KW). Kết quả này trên máy lạnh càng lớn thì máy lạnh càng hiệu quả về mặt sử dụng điện, càng tiết kiệm điện.
Trên mỗi tem của máy lạnh đều có trình bày hiệu suất năng lượng của máy. Thông số này tùy thuộc theo dòng máy bạn dùng có inverter hay không inverter mà sẽ có chỉ số đánh giá khác nhau. Cụ thể chỉ số EER (Energy Efficiency Ratio - chỉ số hiệu suất năng lượng) đại diện cho máy lạnh thường và chỉ số CSPF (Cooling Seasonal Performance Factor - chỉ số hiệu suất lạnh toàn mùa) dành cho máy lạnh inverter.
Có 2 cách để bạn có thể phân tích hiệu suất tiết kiệm của máy lạnh. Cách đầu tiên bạn dựa vào số sao có trên máy lạnh để biết được sức tiết kiệm điện của từng máy. Trong trường hợp cả 2 máy đều có cùng số sao thì máy nào có hiệu suất cao hơn thì sẽ có khả năng tiết kiệm điện tốt hơn.
Chúng tôi đưa ra một ví dụ để bạn dễ hình dung. Cả 2 máy này đều có 5 sao nhưng máy 1 chỉ có hiệu suất năng lượng là 4.71 trong khi máy 2 lên đến 6.94. Cho nên máy 2 sẽ cho hiệu quả tiết kiệm điện tốt hơn.
Các chuyên gia trong lĩnh vực điều hòa/máy lạnh thường khuyên chúng ta vấn đề nên lưu ý công suất khi chọn mua máy. Thông thường công suất của thiết bị này được đo bằng đơn vị btu (btu.h) hoặc hp.
Thông thường trên tem nhãn của máy lạnh nếu nhà sản xuất ghi chú đơn vị công suất là btu và có thể kèm theo đơn vị HP. Chỉ số Hp hay ngựa là đơn vị quen thuộc của người dân miền Nam hay dùng để đo lường công suất của máy lạnh.
Cả 2 đơn vị btu và ngựa đều có một quy ước để người tiêu dùng lựa chọn được sản phẩm mong muốn. Công thức chuyển đổi như sau: 1 ngựa hay 1 Hp bằng 9000btu. Từ đó máy lạnh 1 Hp trên tem nhà sản xuất sẽ ghi nhận ở chỗ công suất là 9000btu hoặc 1 ngựa/1 HP. Chúng tôi gợi ý thêm bảng so sánh quy đổi giữa các đơn vị btu, ngựa, kw mà bạn có thể tham khảo thêm:
HP |
BTU |
KW |
1 |
9000 |
2638 |
1.5 |
12000 |
3517 |
2 |
18000 |
5275 |
2.5 |
24000 |
7004 |
Nhãn năng lượng là tem được dán bên ngoài vỏ của dàn lạnh, dàn nóng hoặc vỏ của máy lạnh, cung cấp thông tin chỉ số và khả năng tiết kiệm điện của sản phẩm đó. Việc này giúp cho người dùng có thể lựa chọn được sản phẩm chất lượng với hiệu suất cao mà lại giảm tiêu thụ điện năng. Tại Việt Nam, có 2 loại nhãn năng lượng: nhãn năng lượng xác nhận và nhãn năng lượng so sánh.
Nhãn năng lượng xác nhận của máy lạnh có ký hiệu đặc trưng là hình tam giác bo 3 góc, hình ngôi sao vàng và cụm từ tiết kiệm năng lượng hoặc ngôi sao năng lượng Việt. Tem dán này được thể hiển trên các phương tiện, thiết bị lưu thông trên thị trường. Khi những phương tiện, thiết bị này có mức hiệu suất năng lượng bằng hoặc cao hơn mức hiệu suất năng lượng do Bộ Công Thương quyết định theo từng thời kỳ.
Nhà sản xuất sẽ dán nhãn năng lượng so sánh trên phương tiện, sản phẩm lưu hành trên thị trường không chỉ riêng máy lạnh. Do mỗi một sản phẩm sẽ có mức hiệu suất năng lượng khác nhau ứng với năm cấp hiệu suất năng lượng dao động từ 1 sao đến 5 sao. Mức 5 sao sẽ tiết kiệm điện tốt nhất nhằm cung cấp thông tin về sản phẩm để người tiêu dùng lựa chọn được sản phẩm tiết kiệm điện tốt hơn.
Thông tin cơ bản mà nhãn năng lượng phải có như:
Số sao in trên nhãn năng lượng thể hiện mức độ của hiệu suất năng lượng trên mỗi sản phẩm sẽ dao động theo từng số sao. Với 5 cấp hiệu suất đồng nghĩa với 5 số sao in trên nhãn. Mức độ dao động từ 1 sao đến 5 sao nếu số sao càng lớn thì sản phẩm càng tiết kiệm điện. Điều này được xác định dựa trên kết quả thử nghiệm hiệu suất năng lượng của sản phẩm.
Nhà sản xuất đại diện cho tên của doanh nghiệp hoặc tổ chức tạo ra sản phẩm và dán nhãn năng lượng.
Xuất xứ cho biết nơi làm ra sản phẩm tại quốc gia nào.
Mã sản phẩm là mã hiệu để phân biệt được giữa các thiết bị với nhau và được nhà sản xuất đăng ký dán nhãn.
Công suất danh định chính là công suất tiêu thụ danh định của thiết bị được nhà sản xuất công bố.
Hiệu suất năng lượng được định nghĩa cụ thể bằng một con số cho biết hiệu suất năng lượng của thiết bị quy định tại TCVN.
Màu sắc và kích thước của nhãn năng lượng so sánh được quy định cụ thể dưới đây:
Chiều dài của ống đồng máy lạnh là khoảng cách để nối liền từ cục lạnh đến cục nóng của thiết bị cho nên cũng phải tuân thủ theo các yêu cầu lắp đặt do nhà sản xuất quy định.
Việc bạn sử dụng dây ống đồng quá ngắn dễ dẫn đến hiện tượng dung môi/gas không kịp truyền về máy nén hết, làm tắc nghẽn, hư hỏng máy nghiêm trọng. Trường hợp bạn lỡ lắp quá dài dẫn đến việc máy lạnh làm lạnh chậm hoặc không làm lạnh được. Hơn nữa, việc lắp sai cách như thế nếu máy có hư hỏng thì hãng sản xuất sẽ từ chối bảo hành sản phẩm.
Với mỗi dòng máy lạnh đều có một độ dài lắp đặt ống đồng khác nhau. Chiều dài nhỏ nhất khoảng 3m, tối đa dao động từ 15m đến 20m đối với những loại có công suất lớn. Độ dài trung bình để máy hoạt động tốt nhất khoảng 3m đến 5m. Bạn có thể tham khảo thông tin cụ thể trong phần thông số kỹ thuật ở mỗi sản phẩm.
Trên bảng thang đo kỹ thuật, bạn hãy chú ý đến thông số độ ồn tối đa của máy. Đa số sau khi sử dụng người tiêu dùng mới cảm nhận được thiết bị của gia đình mình có ồn hay không. Trên thực tế, bạn hoàn toàn có thể nhận thấy được chiếc máy lạnh 1hp mà mình muốn mua có gây ồn trong quá trình hoạt động hay không dựa vào thông số độ ồn tối đa của máy.
dB hay đề xi ben là khái niệm dùng để đo đơn vị đo cường độ âm thanh phát ra từ một vật gì đó. Trong ngưỡng nghe của tai người, mức db càng lớn đồng nghĩa với âm thanh phát ra càng ồn/chói tai:
Qua đó, tiêu chí để lựa chọn một chiếc máy lạnh không tạo ra tiếng ồn sẽ có “Độ ồn tối đa” dựa vào phần thông số kỹ thuật không được lớn hơn 50dB. Thông thường nếu độ ồn dao động từ 50 đến 60 dB tạo ra âm thanh gần giống với tiếng quạt gió và hiển nhiên độ ồn lớn hơn 60 dB thì nó sẽ gây ồn nhiều hơn khi hoạt động.
Với dòng máy tiêu chuẩn không có công nghệ inverter (non-inverter) có độ ồn tối đa của dàn lạnh dao động ở mức 41 dB và tối thiểu là 28 dB, dàn nóng của máy khoảng 52 dB. Máy có công nghệ inverter thì độ ồn lớn nhất của dàn lạnh là khoảng 43 dB và thấp nhất là 29 dB, độ ồn của dàn nóng nằm trong khoảng 49 dB.
Dòng máy lạnh treo tường lắp đặt trong phòng kín như phòng ngủ, phòng khách trong nhà thì nên lựa chọn độ ồn dưới 48 dB. Những không gian như phòng làm việc, phòng họp thì độ ồn tối đa có thể dưới 52 dB. Những chiếc điều hòa công nghiệp làm lạnh trong không gian lớn có thể lựa chọn điều hòa có “Độ ồn tối đa” dưới 60dB.
Gas máy lạnh còn có tên gọi khác là môi chất làm lạnh. Nó là một chất lỏng không cháy được sử dụng trong các hệ thống điều hòa không khí. Chất này có nhiệm vụ thay đổi áp suất để tạo sự thay đổi nhiệt độ, đảm bảo trạng thái dễ chịu, an toàn cho căn phòng.
Gas R410a có độ bay hơi cao, giảm được hiệu ứng nhà kính nhằm bảo vệ môi trường nên được sử dụng rộng rãi, thay thế cho gas R22.
Nói về ưu điểm của gas R410A: có cải tiến về độ an toàn và hiệu suất của máy nên có thể sử dụng chung với các thiết bị đã lắp đặt, tốc độ làm lạnh nhanh cho ra hiệu suất làm lạnh cao hơn 1.6 lần so với gas R22, không tác động lên tầng Ozon góp phần bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó gas R410a cho hơi lạnh sâu hơn, tiết kiệm điện hơn.
Gas R32 ra đời mang đến bước phát triển vượt bậc cho ngành điện lạnh: bảo vệ môi trường do mức khí nhà kính GWP thấp (550), nhỏ hơn mức khí thải của loại gas R410A (1980). Như vậy, gas R32 giảm lượng khí thải lên đến 75%. Bên cạnh đó, R32 tiết kiệm điện, làm lạnh nhanh và sâu với hiệu suất làm lạnh lớn hơn hẳn loại gas R410A, R22. R32 cũng có áp suất tương đương với gas R410A nên dễ dàng chuyển đổi bằng cách thay đồng hồ sạc gas và dây nạp gas.
Trên đây là những thông số quan trọng mà người dùng nên hiểu và nắm bắt khi chọn lựa điều hòa. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng khuyến khích bạn chọn mua điều hòa từ thương hiệu uy tín để an tâm hơn về độ tin cậy của những thông số này. Nếu cần được tư vấn thêm hoặc có bất cứ thắc mắc về thông tin kỹ thuật của sản phẩm, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp SK Sumikura để được giải đáp.