SMV là giải pháp kiểm soát và điều khiển không khí được SK Sumikura phát triển riêng cho những công trình lớn. Ứng dụng đồng thời những công nghệ và kỹ thuật mới nhất, SMV thỏa mãn chủ đầu tư và người sử dụng khi tối ưu đồng thời hiệu suất năng lượng và sức mạnh vận hành, mang đến độ tin cậy cao cùng không gian trọn vẹn thoải mái.
Hệ thống SMV có thiết kế thông minh với 8 loại module rời có công suất từ 8HP đến 22HP. Tuy nhiên, tùy vào quy mô công trình và nhu cầu sử dụng, chủ đầu tư có thể ghép nối tối đa 4 module với nhau để mở rộng công suất lên mức tối đa 88HP, tương đương 246kW.
Thiết kế này mang đến sự linh hoạt cao. Với ít module hơn, diện tích không gian và chi phí lắp đặt được tiết giảm. Ngoài ra, chủ đầu tư có thể dễ dàng thay đổi công suất tổng cho phù hợp với điều kiện thực tế của công trình ở từng giai đoạn.
Bằng phương thức kết nối không phân cực, hệ thống SMV 10.S có thể linh hoạt điều khiển nhiều loại dàn lạnh hơn. Các chủng loại dàn lạnh có sẵn hiện bao gồm: Dàn lạnh treo tường, dàn lạnh cassette, dàn lạnh áp trần, dàn lạnh giấu trần nối ống gió.
Ngoài ra, tùy vào cách phân khu mặt bằng, chủ thầu có thể thiết kế hệ thống làm mát theo nhiều cách khác nhau, bằng cách lựa chọn số lượng và công suất dàn lạnh phù hợp.
SMV 10.S đảm bảo vận hành tốt trong khoảng nhiệt độ rộng hơn, từ -30oC đến 55oC để mang đến không gian thoải mái cho người dùng trong suốt 4 mùa.
Bên cạnh đó, máy cũng có khả năng điều chỉnh điện áp đến 15%, phù hợp để lắp đặt ở khu vực ngoại ô hoặc tỉnh thành có nguồn điện cấp không ổn định.
Nhằm kiểm soát nhiệt độ bay hơi/ngưng tụ, điều hòa SMV sử dụng công nghệ hiệu chỉnh hiệu suất VER để tạo ra 3 chế độ hoạt động khác nhau. Điều này đảm bảo máy luôn có thể vận hành ở tốc độ phù hợp, nhằm tối ưu hiệu quả sử dụng năng lượng.
Turbo mode: Làm lạnh và sưởi ấm với công suất lớn để kiểm soát nhanh chóng nhiệt độ căn phòng.
Basic mode: Chế độ hoạt động mặc định với sự cân bằng giữa tốc độ vận hành và hiệu quả năng lượng.
High efficiency mode: Chế độ siêu tiết kiệm điện năng, phù hợp để đáp ứng mức công suất yêu cầu thấp nhất.
Tùy vào điều kiện khí hậu cụ thể, người dùng có thể lựa chọn chế độ tương ứng để tối ưu hiệu quả hoạt động của hệ thống.
Thiết kế cải tiến sử dụng hệ thống Inverter toàn phần (bao gồm máy nén, hệ thống quạt và van tiết lưu điện từ), giúp tăng cường hiệu quả bay hơi và tối ưu hiệu suất, nâng chỉ số năng lượng lên cao nhất ngành công nghiệp làm mát và sưởi ấm. Cụ thể, chỉ số EER đạt đến 4,75 và COP đạt đến 5,48 (đo lường trên máy 8HP)
Bên cạnh đó, động cơ DC không chổi than còn cho phép thay đổi cường độ quạt theo áp suất hệ thống, nâng hiệu suất chạy tải lên 45% để cung cấp lượng gió lớn hơn với áp suất tĩnh cao hơn, mà không gây ra tiếng ồn hay rung lắc
1.Thiết kế xoáy vortex giảm thất thoát nhiệt năng, tăng công suất hoạt động cho chế độ sưởi.
2. Cấu trúc cân bằng dầu giữa các máy nén đảm bảo hiệu quả hoạt động chung của hệ thống.
3. Stator chất lượng cao với kỹ thuật quấn dây đồng mới, kết hợp cùng nam châm vĩnh cửu neodymium tăng 12% hiệu suất lực từ.
4. Thể tích bộ đệm xả lớn hơn giảm tiếng ồn và độ rung khi vận hành.
5. Van giảm áp điều chỉnh độ mở linh hoạt để tạo công suất phù hợp với điều kiện hoạt động thực tế, cải thiện hiệu suất hoạt động.
6. Cơ chế điều chỉnh áp suất trung gian servo linh hoạt tạo trục cân bằng áp lực giữa hai chiều nén và đẩy, tối ưu công dụng giảm áp của đĩa xoáy vortex và tăng hiệu quả hoạt động của máy
7. Ổ trục xylanh với vòng bi tự điều chỉnh tăng độ bền và độ tin cậy của máy nén
8. Ống tuần hoàn dầu đảm bảo bôi trơn toàn bộ chi tiết để máy nén hoạt động mượt mà, giảm thất thoát nhiệt và nguy cơ dầu tràn.
9. Bơm dầu bánh răng đáp ứng chính xác lượng dầu cần thiết cho mọi trạng thái hoạt động, dù trong tần số cao hay thấp.
1. Ở chế độ chạy tải một phần, máy đánh giá trạng thái hoạt động và hiệu suất để giữ lượng điện năng tiêu thụ ở mức tối thiểu.
2. Điều khiển số lượng và tốc độ vận hành của máy nén để đạt hiệu quả năng lượng cao hơn.
3. Điều chỉnh số lượng và tốc độ của quạt sao cho phù hợp với điều kiện tải.
4. Tiết lưu bằng van điện tử nhằm cải thiện hiệu quả truyền nhiệt và nâng cao hiệu quả năng lượng.
Nhằm giảm thiểu diện tích cần cho khu vực đặt dàn nóng, hệ thống SMV đồng thời nâng cấp công suất và thu gọn từng module. Qua đó, hệ thống không chỉ gọn nhẹ hơn mà còn tiết kiệm chi phí đầu tư và thời gian lắp đặt.
Giảm kích thước module đến 44% (đối với máy 22HP)
Nâng công suất để giảm số lượng máy sử dụng (chỉ cần kết hợp 4 module để đạt được công suất tổng 88HP)
Công nghệ tách dầu hiệu quả cao đảm bảo sự cân bằng dầu trong hệ thống máy nén mà không cần dùng đến ống cân bằng dầu
Kiểm soát nhiệt độ cục bộ dễ dàng với 3 lựa chọn phương thức điều khiển.
Điều khiển cầm tay đầy đủ chức năng giúp người dùng thiết lập không gian thoải mái của riêng mình từ bất cứ vị trí nào.
Điều khiển có dây gắn cố định trên tường, phù hợp với không gian thương mại để hạn chế thất lạc. Tín hiệu giữa điều khiển cầm tay và điều khiển có dây cũng kết nối được với nhau, để việc điều khiển càng thêm dễ dàng hơn.
Điều khiển trung tâm chuyên dụng để quản lý thời gian và khu vực hoạt động. Với thiết kế màn hình cảm ứng đa chức năng, thiết bị cho phép quản lý cùng lúc đến 256 dàn lạnh ở khoảng cách tối đa 1200 mét. Người điều khiển có thể linh hoạt kiểm soát trạng thái hoạt động của nhóm dàn lạnh trong một khu vực nhất định, hoặc từng thiết bị riêng lẻ.
Phần mềm quản lý tối ưu độ tiện lợi khi cho phép theo dõi chức năng từng thiết bị thông qua hệ thống máy tính. Qua đó giảm số lượng lỗi phát sinh và thời gian phát hiện lỗi. Phần mềm có khả năng truy cập tối đa 255 hệ thống SMV với 1024 khối trong nhà.
Quạt ly tâm công suất lớn được cải tiến thiết kế với đường kính lớn hơn và dáng xếp cánh xoắn ốc, giúp cung cấp lượng gió lớn một cách hoàn toàn êm êm ái.
Kết hợp cùng công nghệ CFD (Computational Fluid Dynamics), máy có thêm chức năng vận hành ban đêm với độ ồn cực thấp, chỉ 45dB(A).
Máy nén DC Inverter nhanh chóng đạt đến điều kiện tải tối đa, giúp giảm biên độ dao động nhiệt và nâng cấp không gian sống, mang đến trải nghiệm tuyệt vời hơn cho người dùng.
Đối với Series SMV 10.S, SK Sumikura thiết kế 8 loại module với công suất tăng dần từ 8HP đến 22HP. Tuy nhiên, giới hạn công suất của hệ thống SMV lại đạt tối đa đến 88HP, vì các module này có thể ghép nối cùng nhau.
Từ những hình thức ghép nối này, SK Sumikura mang đến 41 model hệ thống, tương ứng 41 mức công suất khả dĩ cho công trình của khách hàng.
Model |
Module |
Model |
Module |
SMV-D252WH/DSMN |
8 |
SMV-D1400WH/DSMN |
12+16+22 |
SMV-D280WH/DSMN |
10 |
SMV-D1455WH/DSMN |
10+20+22 |
SMV-D3335WH/DSMN |
12 |
SMV-D1510WH/DSMN |
10+22X2 |
SMV-D400WH/DSMN |
14 |
SMV-D1565WH/DSMN |
12+22x2 |
SMV-D450WH/DSMN |
16 |
SMV-D1630WH/DSMN |
14+22x2 |
SMV-D504WH/DSMN |
18 |
SMV-D1580WH/DSMN |
16+22x2 |
SMV-D560WH/DSMN |
20 |
SMV-D1734WH/DSMN |
18+22x2 |
SMV-D630WH/DSMN |
22 |
SMV-D1790WH/DSMN |
20+22x2 |
SMV-D670WH/DSMN |
24 |
SMV-D1845WH/DSMN |
22x3 |
SMV-D730WH/DSMN |
26 |
SMV-D1900WH/DSMN |
12x2+22x2 |
SMV-D785WH/DSMN |
28 |
SMV-D1960WH/DSMN |
10+16+22x2 |
SMV-D840WH/DSMN |
30 |
SMV-D2015WH/DSMN |
12+16+22x2 |
SMV-D895WH/DSMN |
32 |
SMV-D2070WH/DSMN |
10+20+22x2 |
SMV-D950WH/DSMN |
34 |
SMV-D2125WH/DSMN |
10+22x3 |
SMV-D1015WH/DSMN |
36 |
SMV-D2180WH/DSMN |
12+22x3 |
SMV-D1065WH/DSMN |
38 |
SMV-D2245WH/DSMN |
14+22x3 |
SMV-D1119WH/DSMN |
18+22 |
SMV-D2295WH/DSMN |
16+22x3 |
SMV-D1175WH/DSMN |
20+22 |
SMV-D2349WH/DSMN |
18+22x3 |
SMV-D1230WH/DSMN |
22+22 |
SMV-D2405WH/DSMN |
20+22x3 |
SMV-D1285WH/DSMN |
12X2+22 |
SMV-D2460WH/DSMN |
22+22x3 |
SMV-D1345WH/DSMN |
10+16+22 |
|
|
Trong đó, tên model được cấu thành từ các phần sau:
SMV: Tên gọi của hệ thống SK VRF
D: Ký hiệu thể hiện máy nén DC Inverter toàn phần
[280]: Công suất tổng của hệ thống (*100W)
WH: Ký hiệu chức năng kiểm soát nhiệt 2 chiều
D: Quy định dòng điện cấp 380-415V/3P/50Hz
S: Ký hiệu môi chất lạnh R410a
MN: Mã thiết kế mẫu mã
Series SMV 10.S mini là một lựa chọn khác cho những công trình có nhu cầu làm lạnh thấp hơn. Có 10 model SMV 10.S mini ứng với 10 mức công suất như sau:
Model |
Capacity |
Model |
Capacity |
SMV-VM80WH/SN |
8/9 |
SMV-VM123WH/DSN |
12,3/14 |
SMV-VM100WH/SN |
10/11.5 |
SMV-VM140WH/DSN |
14/16 |
SMV-VM123WH/SN |
12.3/13.2 |
SMV-VM160WH/DSN |
16/18 |
SMV-VM140WH/SN |
14/16 |
SMV-VM224WH/DSN |
22.4/24.5 |
SMV-VM160WH/SN |
16/18 |
SMV-VM260WH/DSN |
26/28.5 |
Khối trong nhà của hệ thống SMV bao gồm nhiều lựa chọn với chủng loại và công suất khác nhau như:
Model |
Capacity |
Model |
Capacity |
SMV-D28Q4-AH |
2.8/3 |
SMV-D90Q4-AH |
9/11 |
SMV-D36Q4-AH |
3.6/4.3 |
SMV-D100Q4-AH |
10/12 |
SMV-D45Q4-AH |
4.5/5 |
SMV-D112Q4-AH |
11.2/12.8 |
SMV-D56Q4-AH |
5.6/6 |
SMV-D125Q4-AH |
12.5/13.3 |
SMV-D71Q4-AH |
7.1/8 |
SMV-D140Q4-AH |
14/15 |
SMV-D80Q4-AH |
8/10 |
SMV-D160Q4-AH |
16/18 |
Model |
Capacity |
Model |
Capacity |
SMV-D22TL-AH/S |
2.2/2.6 |
SMV-D56TM-AH |
5.6/6.3 |
SMV-D28TL-AH/S |
2.8/3.2 |
SMV-D71TM-AH |
7.1/8.0 |
SMV-D36TL-AH/S |
3.6/4 |
SMV-D80TM-AH |
8.0/9.5 |
SMV-D45TL-AH/S |
4.5/5 |
SMV-D90TM-AH |
9.0/10.5 |
SMV-D56TL-AH/S |
5.6/6.3 |
SMV-D100TM-AH |
10.0/11.2 |
SMV-D71TL-AH/S |
7.1/8 |
SMV-D112TM-AH |
11.2/12.5 |
SMV-D45TM-AH |
4.5/5.6 |
SMV-D125TM-AH |
12.5/14.0 |
Model |
Capacity |
Model |
Capacity |
SMV-D140TM-AH |
14/15 |
SMV-D160TH-AH |
16/18 |
SMV-D150TM-AH |
15/16 |
SMV-D224TH-AH |
22.4/25 |
SMV-D160TM-AH |
16/18 |
SMV-D280TH-AH |
28/31.5 |
SMV-D112TH-AH |
11.2/12.8 |
SMV-D224TF/AH |
22.4/18 |
SMV-D125TH-AH |
12.5/13.3 |
SMV-D280TF/AH |
28/22 |
SMV-D140TH-AH |
14/15 |
SMV-D450TF/AH |
45/29.5 |
SMV-D150TH-AH |
15/16 |
SMV-D560TF/AH |
56/61.5 |
Model |
Capacity |
Model |
Capacity |
SMV-D45FL/AH |
4.5/5 |
SMV-D90FL/AH |
9/11 |
SMV-D56FL/AH |
5.6/6.3 |
SMV-D112FL/AH |
11.2/12.8 |
SMV-D71FL/AH |
7.1/8 |
SMV-D125FL/AH |
12.5/14 |
SMV-D80FL/AH |
<
Vận chuyển toàn quốc
Giao hàng trong 24-48 giờ
Miễn phí đổi trả
Khi sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất
Chăm sóc khách hàng
Tư vấn từ 08g - 17g thứ 2 - thứ 7 hằng tuần
|